Chú thích Vu_Mã_Thi

  1. 1 2 3 Tư Mã Thiên, Sử ký, Trọng Ni đệ tử liệt truyện.
  2. Chu Di Tôn, Khổng Tử đệ tử khảo.
  3. Tư bại (司敗): Chức quan chưởng quản tư pháp ở nước Trầnnước Sở thời Đông Chu, tương ứng với chức tư khấu. Đỗ Dự chú thích Tả truyện, Văn công năm thứ mười: Nước Trần, nước Sở gọi chức tư khấu là tư bại. (陳楚名司寇為司敗)
  4. Nguyên văn: Lỗ chiêu công tri lễ hồ? (魯昭公知禮乎?)
  5. Nguyên văn: Ngô văn quân tử bất đảng, quân tử diệc đảng hồ? Lỗ quân thú Ngô nữ vi phu nhân, mệnh chi vi Mạnh Tử. Mạnh Tử tính Cơ, húy xưng đồng tính, cố vị chi Mạnh Tử. Lỗ quân nhi tri lễ, thục bất tri lễ! (吾聞君子不党,君子亦党乎?魯君娶吳女為夫人,命之為孟子。孟子姓姬,諱稱同姓,故謂之孟子。魯君而知禮,孰不知禮!)
  6. Nguyên văn: Khâu dã hạnh, cẩu hữu quá, nhân tất tri chi. Thần bất khả ngôn quân thân chi ác, vi húy giả, lễ dã. (丘也倖,茍有過,人必知之。臣不可言君親之惡,為諱者,禮也。)
  7. Thiện Phụ (單父) hay Đản Phụ (亶父), nay là huyện Thiện, tỉnh Sơn Đông.
  8. Lưu Hướng, Thuyết uyển, Chính lý: Ngã chi vị nhiệm nhân, tử chi vị nhiệm lực; nhiệm lực giả cố lao, nhiệm nhân giả cố dật. (我之謂任人,子之謂任力;任力者固勞,任人者固佚。)
  9. 1 2 3 Hàn Anh, Hàn thi ngoại truyện, Quyển 2.
  10. Lã Bất Vi, Lã thị xuân thu, Quyển 18.
  11. Mặc Địch, Mặc Tử, Mặc Tử dữ Vu Mã Tử.
  12. Nguyên văn: Tử kiêm ái thiên hạ, vị vân lợi dã; ngã bất ái thiên hạ, vị vân tặc dã. Công giai vị chí, tử hà độc tự thị nhi phi ngã tai? (子兼愛天下,未雲利也;我不愛天下,未雲賊也。功皆未至,子何獨自是而非我哉?)
  13. Nguyên văn: Ngã thị bỉ phụng thủy giả chi ý, nhi phi phu sảm hỏa giả chi ý. (我是彼奉水者之意,而非夫摻火者之意。)
  14. Nguyên văn: Ngô diệc thị ngô ý, nhi phi tử chi ý dã. (吾亦是吾意,而非子之意也。)
  15. Ca Văn Thỉnh, Thơ văn yêu nước Nam Bộ cuối thế kỷ XIX, Nhà xuất bản Văn hóa, 1962, trang 195.
Khổng Môn Thập triết
Đức hạnh
Ngôn ngữ
Chính sự
Văn học
Thất thập nhị hiền
Môn đệ khác

Liên quan